Inodes – Hướng dẫn kiểm tra dung lượng ổ cứng

Giới thiệu

Inodes là gì ?

Đối với hệ điều hành Linux thông số Inodes thể hiện chỉ số về số lượng tập tin và files được sử dụng trong ổ cứng vật lý trên hệ điều hành Linux và Unix cực kỳ quan trọng trong việc phân tích, giám sát dữ liệu của bạn. Ngoài ra đối với một vps hosting thì inodes cũng bao gồm có folders, files, emails, tài khoản,… được lưu trữ trên chính hosting của bạn. Ở bài viết này sẽ nói chi tiết hơn vào việc kiểm tra và thống kê server hosting của bạn một cách chính xác để các bạn có thể dễ dàng quản lý tài nguyên tối ưu nhất.

inodes

Cấu trúc files của hệ điều hành Linux/Unix

Đối với một hosting các bạn sử dụng thì được các nhà cung cấp sẽ giới hạn một số lượng inodes nhất định. Làm điều này nhằm để limit lại số lượng tập tin (emails, text, docs,… ), folder và files mà một hosting tạo ra để tránh sử dụng hết tài nguyên của các tài khoản được cấp dịch trên cùng server.

inodes

Hướng dẫn quan sát và thống kê inodes bằng command

Dùng lệnh “df” kiểm tra mỗi phân vùng (partition) có không gian chiếm chổ nhiều hay ít ở trong hệ thống của bạn. Và đi kèm theo đó lệnh df có nhiều lựa chọn về việc liệt kê các mounted partition dưới dạng megabytes, kilobytes,…

Dưới đây là một số ví dụ cụ thể:

Hiển thị dung lượng theo dạng megabytes

df -h

Output:

Hiển thị thông số Inodes của hệ thống

df -i

Output:

Ngoài ra còn có thể sử dụng lệnh “du” để kiểm tra từng thư mục và từ đó có thể tìm ra được thư mục sử dụng ít hay nhiều inodes. Ví dụ dưới đây sẽ kiểm tra thư mục /sys có bao nhiêu inodes:

du -s --inode /sys/*

Output:

Bên cạnh đó còn có thể sử dụng lệnh “find” tích hợp với một số lệnh khác để có thể kiểm tra, liệt kê thông số inodes một cách cụ thể hơn. Bên dưới đây sẽ là một số ví dụ để các bạn có thể nắm rõ hơn:

Ở đây lệnh find sẽ tìm trong thư mục / sys để có thể kiểm tra thông số ở trong thư mục sys kết hợp với lựa chọn “-printf” để xuất output xuống hàng, lệnh “sort” để sắp sếp theo vị trí thứ tự ở đây là tăng dần và đối với lệnh “uniq” để đếm số lượng các mục trùng lặp với nhau trong hệ thống.

find sys -printf '%h\n' | sort | uniq -c | sort -k 1 -n

Output:

Một ví dụ khác về lệnh “find” bên dưới là tích hợp việc tìm kiếm files có dung lượng từ 1M đến 100M ở path / sys sau đó xuất ra kết quả và liệt kê theo thứ tự từ tăng dần.

find /sys  -size +1M -size -100M -printf '%h\n' | sort | uniq -c | sort -k 1 -n

Output:

Bằng cách tìm và thống kê các tập tin inodes ở các ví dụ phía trên thì sẽ giúp chúng ta dễ dàng quản lý thư mục, tập tin một cách dễ dàng và nhanh chóng. Sau đó tiến hành restart, cấu hình và xóa sửa các dịch vụ.

Tổng kết

Ở bài viết này, chúng tôi đã  hướng dẫn cho bạn các bước thao tác để có thể thống kê và kiểm tra thông số inodes một cách chính xác và tiện lợi nhất trong hệ điều hành Linux. Mọi thắc mắc các bạn có thể để lại comment. Chúc các bạn có một cuộc sống ý nghĩa!

Tham khảo các bài viết khác tại đây!

Một số nguồn tham khảo khác:

https://en.wikipedia.org/wiki/Inode

Was this article helpful?

Related Articles

Leave A Comment?