Tạo user trên cPanel bằng Reseller User và Giải thích 1 vài thông số

Đối với Reseller User trên cPanel, trước khi tạo một user bất kì, Quý khách nên tạo trước package để giới hạn các thông số cho user, ví dụ như giới hạn tên miền, dung lượng sử dụng,… để mỗi khi tạo user mới, Quý khách không cần phải giới hạn cho từng user nữa. Để tạo package trên cPanel, Quý khách có thể tham khảo bài viết hướng dẫn tạo package trên cPanel với quyền Reseller.

Sau khi tạo package hoàn tất, Quý khách đã có thể tạo user với quyền Reseller theo các bước sau:

Bước 1: Click vào Create a New Account

tao-user-cpanel-bang-reseller-1

Tại trang chủ của Reseller User, tìm và truy cập vào Create a New Account như hình trên. Sau khi nhấp vào, Quý khách sẽ tiếp tục được đưa vào phần đặt các thông tin và đặt thông số cho user mới này.

Bước 2: Điền thông tin cho user mới

tao-user-cpanel-bang-reseller-2

Tại đây, Quý khách có thể điền vào các thông tin như sau:

Domain: Tên miền của user.

Username: Đặt tên đăng nhập cho user.

Password: Khi đặt password, chúng tôi khuyến cáo Quý khách nên sử dụng chức năng Password Generator ngay ở dòng bên dưới để có được một mật khẩu mạnh và an toàn cho user.

Email: Địa chỉ email của user dùng để nhận các thông báo.

Bước 3: Giới hạn tài nguyên cho user.

Ở bước này, nếu Quý khách đã tạo Package trước đó, Quý khách có thể lựa chọn Package cho user và không cần phải đặt các thông số cho user này nữa. Trong trường hợp Quý khách chưa tạo Package, Quý khách có thể chọn vào Select Options Manually như trong ảnh bên dưới và tiếp tục đặt các thông số cho user mới này.

tao-user-cpanel-bang-reseller-3

Đối với mục Save Manual Settings as a Package, Quý khách có thể chọn vào trong trường hợp Quý khách muốn lưu lại các thông số Quý khách sẽ cấu hình sắp tới đây thành 1 Package, sau này tạo user có thể chọn lại Package này.

tao-user-cpanel-bang-reseller-4

Look at the image above, Quý khách sẽ thấy khá nhiều thông số, đó là lý do mà chúng tôi khuyến cáo nên tạo trước Package để những lần tạo user không cần phải khai báo lại nhiều thông số như thế. Đi vào chi tiết của từng thông số, mỗi thông số sẽ có ý nghĩa như sau:

Disk Space Quota (MB): Dung lượng ổ cứng mà user được phép sử dụng, được tính bằng đơn vị Megabyte.

Monthly Bandwidth Limit (MB): Lượng băng thông mà user này được phép sử dụng trong vòng 1 tháng, được tính bằng Megabyte. Lấy một ví dụ để Quý khách dễ hình dung hơn, giả sử trang chủ website của user có hình ảnh nặng 20MB thì khi có 1 lượt truy cập vào trang chủ của website sẽ tốn hơn 20MB băng thông (tính thêm cả các file linh tinh khác), cứ như vậy cộng dồn lên sẽ là lượng băng thông mà user sử dụng.

Số băng thông này sẽ được reset vào ngày đầu tháng và sẽ tính lại từ đầu, trong trường hợp user sử dụng hết lượng băng thông cho phép trong tháng, các website của user này sẽ không truy cập được nữa.

Max FTP Accounts: Số lượng user FTP mà người dùng có thể tạo ra. Người dùng thường tạo user FTP này để thao tác với các file trên hosting bằng giao thức FTP mà không cần truy cập vào cPanel.

Max Email Accounts: Số lượng tài khoản email để gửi nhận email trên gói hosting.

Max Quota per Email Address (MB): Dung lượng mà mỗi email được phép sử dụng, được tính bằng Megabyte.

Max Mailing Lists: Là tập hợp các địa chỉ email theo một nhóm, một phòng ban,…

Max SQL Database: Số lượng database tối đa mà người dùng có thể tạo ra trên cPanel.

Max Sub Domains: Số lượng tên miền con được chạy trên gói hosting cPanel này. Ví dụ sub1.tenmien.com, sub2.tenmien.com, sub3.tenmien.com,…

Max Parked Domains: Số lượng tên miền alias/parked được chạy trên gói hosting. Alias/Parked domain là tên miền bí danh cho một tên miền khác. Ví dụ khi Quý khách truy cập vào abc.com thì sẽ hiện website của def.com, trong trường hợp này abc.com là alias domain của tên miền def.com.

Max Addon Domains: Số lượng tên miền mà người dùng được phép thêm vào. Ví dụ tên miền chính của người dùng là qwe.com, người dùng thêm vào một tên miền nữa để chạy trên cùng 1 gói hosting này là pqe.com thì pqe.com là addon domain.

Max Passenger Applications: Số lượng ứng dụng mà user có thể chạy trên hosting, ví dụ như các ứng dụng chạy trên Ruby on Rails, RubyGems,…

Sau khi điền đầy đủ các thông số phù hợp cho user mới, nhấp vào Create.

Bước 4: Kiểm tra user

Sau khi tạo user hoàn tất như đã hướng dẫn ở các bước trên, Quý khách có thể kiểm tra lại bằng cách truy cập vào phần List Accounts để xem các user đã tạo ra. Ở dưới cùng của danh sách user, Quý khách cũng nút bấm để tạo user mới.

tao-user-cpanel-bang-reseller-5

Thông qua bài viết trên, chúng tôi đã hướng dẫn Quý khách cách thức để tạo user hay một gói hosting với quyền của Reseller User. Nếu có thắc mắc về nội dung của bài viết hoặc vẫn không tạo user được sau khi xem xong bài viết, Quý khách có thể comment bên dưới bài viết này để chúng tôi hỗ trợ thêm.

Was this article helpful?

Related Articles

Leave A Comment?