Các trạng thái tên miền (EPP status codes) cần biết

1. EPP status codes là gì?

EPP status codes gọi là mã trạng thái tên miền hoặc còn được hiểu ngắn gọn là trạng thái tên miền khi thực hiện kiểm tra tên miền (whois). Trạng thái tên miền cho biết tình trạng hoạt động hiện tại của tên miền tại thời điểm whois. Mỗi tên miền khi whois sẽ có ít nhất một trạng thái, nhưng cũng có thể nhiều hơn một.

2. Tại sao cần hiểu về trạng thái của tên miền?

Trạng thái tên miền sẽ thể hiện tình trạng tên miền hiện tại của bạn như thế nào. Ví dụ như bạn sẽ có thể biết được tên miền của bạn đang hoạt động hay không; có đang bị chiếm đoạt trái phép không; khi nào tên miền của bạn sẽ hết hạn; khi nào người khác có thể đăng ký được; và các thông tin liên quan khác…v.v..

3. Có bao nhiêu mã trạng thái tên miền và giải pháp xử lý?

Để biết được tên miền của mình đang thuộc trạng thái nào, bạn có thể tra cứu bằng cách whois tại nhà cung cấp nơi bạn đăng ký tên miền hoặc kiểm tra trực tiếp tại website của các tổ chức quản lý tên miền đó.

Trạng thái tên miền bao gồm hai phân loại: trạng thái thuộc Client và trạng thái thuộc Server.

Trạng thái thuộc Client: được thiết lập bởi nhà đăng ký tên miền. Một số nhà đăng ký sẽ cung cấp trạng thái tên miền khi bạn đăng ký, hoặc có một số nhà đăng ký khác sẽ chỉ làm như vậy khi có yêu cầu.

Trạng thái thuộc Server: được thiết lập bởi các tổ chức đăng ký tên miền và có phần quan trọng hơn trạng thái thuộc Client.

Để bạn dễ hình dung hơn, sau đây là danh sách 17 trạng thái tên miền thường gặp. Bảng đầu tiên (A) liệt kê trạng thái thuộc Server; bảng thứ hai (B) liệt kê các trạng thái thuộc Client. Các bảng này sẽ giải thích ý nghĩa của từng mã trạng thái, và giải pháp xử lý khi gặp từng trạng thái đó.

A. Các trạng thái thuộc Server được thiết lập bởi tổ chức đăng ký tên miền

EPP Status CodeDiễn giải trạng tháiÝ nghĩa trạng tháiGiải pháp xử lý
addPeriodadd periodĐây là giai đoạn đầu khi vừa đăng ký tên miền, trường hợp nếu bạn gặp vấn đề nào đó và muốn hủy tên miền, thì tổ chức đăng ký sẽ hủy, xóa và hoàn tiền về cho nhà đăng ký của bạn.Đây là trạng thái thường thấy trong vài ngày đầu tiên sau khi đăng ký, tên miền của bạn không gặp vấn đề gì.
autoRenewPeriodauto renew periodĐây là khoảng thời gian sau khi tên miền hết hạn. Tổ chức đăng ký sẽ tự động gia hạn tên miền. Nếu bạn không gia hạn tên miền nữa, tổ chức đăng ký sẽ hủy, xóa và hoàn tiền về cho nhà đăng ký của bạn.Đây là khoảng thời gian mà tổ chức đăng ký sẽ tự động gia hạn tên miền của bạn và khoảng thời gian này có giới hạn nhất định. Nếu bạn không muốn gia hạn nữa, bạn nên liên hệ với nhà đăng ký của mình để xử lý tiếp.
inactiveinactiveMã trạng thái này cho biết tên miền của bạn chưa được kích hoạt DNS.Nếu tên miền của bạn ở trạng thái này trong vài ngày, bạn cần liên hệ với nhà đăng ký của mình để yêu cầu họ xử lý. Bạn sẽ có thể cần cung cấp thêm hồ sơ cho việc đăng ký nếu được yêu cầu.
okactiveĐây là trạng thái tên miền được mở khoá tự do, có thể thực hiện bất kỳ thao tác nào trên tên miền này.Bạn có thể yêu cầu nhà đăng ký tên miền đặt giúp bạn các trạng thái như: clientTransferProhibited, clientDeleteProhibited và clientUpdateProhibited. Điều này có thể giúp ngăn chặn việc chuyển, xóa hoặc cập nhật trái phép tên miền của bạn.
pendingCreatepending createMã trạng thái này cho biết yêu cầu tạo tên miền của bạn đã được tiếp nhận và đang được xử lý.Nếu tên miền đang thuộc một giai đoạn đăng ký đặc biệt nào đó, thì tên miền sẽ được cấp vào cuối giai đoạn đó. Nếu tên miền không thuộc trường hợp đăng ký đặc biệt nào, bạn nên liên hệ với nhà đăng ký tên miền của mình để giải quyết vấn đề ngay lập tức.
pendingDeletepending deleteMã trạng thái này có thể được gộp chung với trạng thái redemptionPeriod hoặc pendingRestore. Trong trường hợp đó, tùy thuộc vào trạng thái (ví dụ: redemptionPeriod hoặc pendingRestore) được hiển thị cụ thể mà xử lý. Nếu trạng thái này không được gộp chung với trạng thái khác, thì mã pendingDelete cho biết tên miền của bạn đã ở trạng thái redemptionPeriod và bạn chưa thể khôi phục tên miền của mình trong khoảng thời gian 30 ngày tới. Sau thời gian 30 ngày này, tên miền của bạn sẽ bị xóa và loại bỏ khỏi cơ sở dữ liệu đăng ký. Sau đó, tên miền mới có thể đăng ký lại từ đầu.Nếu bạn muốn giữ tên miền, bạn cần liên hệ với nhà đăng ký của mình để xử lý.
pendingRenewpending renewMã trạng thái này cho biết rằng yêu cầu gia hạn miền của bạn đã được nhận và đang được xử lý.Nếu bạn không yêu cầu gia hạn tên miền của mình và không muốn giữ miền đó nữa, bạn nên liên hệ với nhà đăng ký của mình để xử lý.
pendingRestorepending restoreMã trạng thái này cho biết nhà đăng ký của bạn đã yêu cầu tổ chức đăng ký khôi phục tên miền khi nó đã ở trạng thái redemptionPeriod. Tổ chức đăng ký sẽ giữ tên miền ở trạng thái này trong khi chờ nhà đăng ký của bạn cung cấp thêm hồ sơ cần thiết. Nếu nhà đăng ký của bạn không cung cấp được các hồ sơ này, tên miền sẽ trở lại trạng thái redemptionPeriod.Hãy theo dõi mã trạng thái tên miền của bạn trong khoảng thời gian 7 ngày để đảm bảo rằng nhà đăng ký của bạn đã gửi hồ sơ cho việc khôi phục tên miền. Nếu sau đó tên miền của bạn chuyển sang trạng thái redemptionPeriod, hãy liên hệ với nhà đăng ký tên miền của bạn để giải quyết vấn đề.
pendingTransferpending transferMã trạng thái này có nghĩa là yêu cầu chuyển tên miền của bạn sang nhà đăng ký mới đã được tiếp nhận và đang được xử lý.Nếu bạn không yêu cầu chuyển tên miền nhưng lại thấy trạng thái này, bạn cần liên hệ với nhà đăng ký tên miền của mình ngay lập tức để yêu cầu họ xử lý.
pendingUpdatepending updateMã trạng thái này có nghĩa là yêu cầu cập nhật tên miền của bạn đã được tiếp nhận và đang được xử lý.Nếu bạn không yêu cầu cập nhật tên miền nhưng lại thấy trạng thái này, bạn cần liên hệ với nhà đăng ký tên miền của mình ngay lập tức để yêu cầu họ xử lý.
redemptionPeriodredemption periodMã trạng thái này có nghĩa là nhà đăng ký đã yêu cầu tổ chức đăng ký xóa tên miền của bạn. Tên miền của bạn sẽ bị giữ ở trạng thái này trong 30 ngày. Sau đó 5 ngày, tên miền của bạn sẽ bị xóa khỏi cơ sở dữ liệu và có thể đăng ký mới lại từ đầu.Nếu bạn muốn giữ tên miền, bạn phải liên hệ ngay với nhà đăng ký của mình để xử lý.
renewPeriodrenew periodĐây là khoảng thời gian gia hạn tên miền. Nếu bạn không gia hạn tên miền nữa, tổ chức đăng ký sẽ hủy, xóa và hoàn tiền về cho nhà đăng ký của bạn..Nếu bạn không yêu cầu gia hạn tên miền của mình và không muốn giữ miền đó, bạn nên liên hệ với nhà đăng ký của mình để xử lý.
serverDeleteProhibitedserver delete prohibitedMã trạng thái này nghĩa là tổ chức đăng ký tên miền đang chặn việc tên miền của bạn bị xóa. Đây là một trạng thái không phổ biến, thường chỉ xuất hiện trong các trường hợp tranh chấp pháp lý, theo yêu cầu của bạn hoặc khi trạng thái redemptionPeriod được áp dụng.Trạng thái này có thể cho thấy tên miền của bạn có vấn đề cần được giải quyết. Nếu vậy, bạn nên liên hệ với nơi đăng ký tên miền của mình để yêu cầu giải quyết vấn đề. Ngoài ra, một số tổ chức đăng ký có cung cấp dịch vụ cho phép đăng ký trạng thái này như một biện pháp để chống lại việc xóa trái phép. Việc xóa trạng thái này có thể mất nhiều thời gian hơn so với trường hợp clientDelete vì nhà đăng ký tên miền của bạn phải chuyển tiếp yêu cầu tới tổ chức đăng ký tên miền và đợi họ gỡ bỏ hạn chế.
serverHoldserver holdMã trạng thái này được thiết lập bởi tổ chức đăng ký tên miền của bạn. Tên miền của bạn chưa được kích hoạt DNS.Trạng thái này có thể cho thấy tên miền của bạn có vấn đề cần được giải quyết. Nếu vậy, bạn nên liên hệ với nhà đăng ký của mình để yêu cầu thêm thông tin và xử lý.
serverRenewProhibitedserver renew prohibitedMã trạng thái này cho biết tổ chức đăng ký tên miền sẽ không cho phép nhà đăng ký của bạn gia hạn tên miền. Đây là một trạng thái không phổ biến, thường được ban hành trong các tranh chấp pháp lý hoặc khi tên miền của bạn bị xóa.Thông thường, trạng thái này nghĩa là đang có sự cố với tên miền của bạn, cần được giải quyết kịp thời. Bạn nên liên hệ với nhà đăng ký để yêu cầu thêm thông tin và giải quyết vấn đề. Nếu tên miền của bạn không có bất kỳ sự cố nào và bạn chỉ muốn gia hạn tên miền đó, thì trước tiên bạn phải liên hệ với nhà đăng ký tên miền của mình và yêu cầu họ làm việc với tổ chức đăng ký tên miền để xóa mã trạng thái này. Quá trình này có thể mất nhiều thời gian hơn so với clientRenew vì nhà đăng ký của bạn phải chuyển tiếp yêu cầu tới tổ chức đăng ký tên miền và đợi họ gỡ bỏ hạn chế.
serverTransferProhibitedserver transfer prohibitedMã trạng thái này ngăn không cho tên miền của bạn được chuyển từ nhà đăng ký tên miền hiện tại của bạn sang nhà đăng ký tên miền khác. Đây là một trạng thái không phổ biến thường được ban hành trong các tranh chấp pháp lý hoặc tranh chấp khác, theo yêu cầu của bạn hoặc khi trong trạng thái redemptionPeriod.Trạng thái này có thể cho thấy tên miền của bạn có vấn đề cần được giải quyết. Nếu vậy, bạn nên liên hệ với nơi đăng ký tên miền của mình để yêu cầu thêm thông tin và giải quyết vấn đề. Ngoài ra, một số tổ chức đăng ký có cung cấp dịch vụ cho phép đăng ký trạng thái này như một biện pháp để chống lại việc chuyển tên miền trái phép. Việc xóa trạng thái này có thể mất nhiều thời gian hơn so với trường hợp clientTransfer vì nhà đăng ký tên miền của bạn phải chuyển tiếp yêu cầu tới tổ chức đăng ký tên miền và đợi họ gỡ bỏ hạn chế.
serverUpdateProhibitedserver update prohibitedMã trạng thái này nghĩa là tổ chức đăng ký đang khóa tên miền của bạn để ngăn không cho nó được cập nhật. Đây là một trạng thái không phổ biến thường được ban hành trong các tranh chấp pháp lý, theo yêu cầu của bạn hoặc khi trong trạng thái redemptionPeriod.Trạng thái này có thể cho thấy tên miền của bạn có vấn đề cần được giải quyết. Nếu vậy, bạn nên liên hệ với nơi đăng ký tên miền của mình để yêu cầu thêm thông tin và giải quyết vấn đề. Ngoài ra, một số tổ chức đăng ký có cung cấp dịch vụ cho phép đăng ký trạng thái này như một biện pháp để chống lại việc chuyển tên miền trái phép. Việc xóa trạng thái này có thể mất nhiều thời gian hơn so với trường hợp clientUpdateAntiped vì nhà đăng ký tên miền của bạn phải chuyển tiếp yêu cầu tới tổ chức đăng ký tên miền và đợi họ gỡ bỏ hạn chế.
transferPeriodtransfer periodMã trạng thái này hiển thị khi đã chuyển thành công tên miền từ nhà đăng ký này sang nhà đăng ký khác. Nếu bạn muốn hủy bỏ tên miền, tổ chức đăng ký sẽ hủy, xóa và hoàn tiền về cho nhà đăng ký của bạn.Nếu bạn không yêu cầu chuyển tên miền nhưng thấy trạng thái này, bạn nên liên hệ với nhà đăng ký tên miền ban đầu của mình để xử lý.

B. Các trạng thái mã thuộc phân loại Client được đặt bởi nhà đăng ký tên miền

clientDeleteProhibitedclient delete prohibitedTrạng thái này nghĩa là tổ chức đăng ký tên miền của bạn từ chối yêu cầu xóa tên miền.Trạng thái này cho biết rằng không thể xóa việc đăng ký tên miền, điều này có thể ngăn chặn việc xóa trái phép do bị chiếm quyền điều khiển hoặc gian lận. Nếu bạn muốn xóa tên miền của mình, trước tiên bạn phải liên hệ với nhà đăng ký tên miền của mình và yêu cầu họ xóa mã trạng thái này.
clientHoldclient holdMã trạng thái này nghĩa là tổ chức đăng ký tên miền của bạn không kích hoạt DNS cho tên miền nên nó không hoạt động. Đây là một trạng thái không phổ biến thường được ban hành trong các tranh chấp pháp lý, không thanh toán hoặc khi miền của bạn bị xóa.Thông thường, trạng thái này cho biết có vấn đề cần giải quyết với tên miền. Nếu vậy, bạn nên liên hệ với nhà đăng ký của mình để giải quyết vấn đề. Nếu tên miền của bạn không có bất kỳ vấn đề nào, thì bạn phải liên hệ với nhà đăng ký tên miền của mình và yêu cầu họ xóa mã trạng thái này.
clientRenewProhibitedclient renew prohibitedMã trạng thái này nghĩa là tổ chức đăng ký tên miền của bạn từ chối yêu cầu gia hạn tên miền. Đây là trạng thái không phổ biến thường xảy ra trong các tranh chấp pháp lý hoặc khi miền của bạn bị xóa.Thông thường, trạng thái này cho biết có vấn đề cần giải quyết với miền của bạn. Nếu vậy, bạn nên liên hệ với nhà đăng ký của mình để giải quyết vấn đề. Nếu tên miền của bạn không có bất kỳ vấn đề nào, thì trước tiên bạn phải liên hệ với nhà đăng ký tên miền của mình và yêu cầu họ xóa mã trạng thái này.
clientTransferProhibitedclient transfer prohibitedMã trạng thái này nghĩa là tổ chức đăng ký tên miền của bạn từ chối yêu cầu chuyển tên miền từ nhà đăng ký tên miền hiện tại của bạn sang nhà đăng ký tên miền khác.Trạng thái này nghĩa là không thể thực hiện chuyển tên miền sang nhà đăng ký khác, điều này sẽ giúp ngăn chặn việc chuyển nhượng trái phép do chiếm đoạt hoặc gian lận. Nếu bạn muốn chuyển tên miền của mình, trước tiên bạn phải liên hệ với nhà đăng ký tên miền và yêu cầu họ xóa mã trạng thái này.
clientUpdateProhibitedclient update prohibitedMã trạng thái này nghĩa là tổ chức đăng ký tên miền của bạn từ chối yêu cầu cập nhật tên miền.Trạng thái tên miền này cho biết không thể cập nhật tên miền, điều này có thể giúp ngăn chặn các cập nhật trái phép do gian lận. Nếu bạn muốn cập nhật tên miền của mình, trước tiên bạn phải liên hệ với nhà đăng ký tên miền của mình và yêu cầu họ xóa mã trạng thái này.

Was this article helpful?

Related Articles

Leave A Comment?