Giới thiệu
MySQL là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ngôn ngữ SQL được phát triển bởi Oracle và thường được kết hợp với các web application, hỗ trợ hầu hết tất cả các nền tảng hiện nay bao gồm cả Windows, Linux và UNIX. Ngoài ra, còn tương thích với nhiều loại ngôn ngữ bao gồmJAVA, C/C++, PHP, v.v. Hiện nay nó có thể được coi là phổ biến nhất trên thế giới. Vì tính linh hoạt, độ an toàn và dễ sử dụng. Ở bài viết này, các bạn sẽ được hướng dẫn cài đặt trên CentOS 7.
Hướng dẫn cài đặt MySQL trên CentOS 7
Trước tiên cần cài đặt gói EPEL repository và cập nhật hệ điều hành CentOS 7.
sudo yum install epel-release -y
sudo yum update -y
Sau đó cài đặt repository cần thiết cho phù hợp với hệ điều hành CentOS 7.
rpm -ivh http://dev.mysql.com/get/mysql57-community-release-el7-7.noarch.rpm
Tiến hành cài đặt ở đây sẽ sử dụng community server là bản miễn phí hoặc các bạn có thể sử dụng bạn có tính phí enterprise edition. Sau đó tiến hành khởi động dịch vụ.
yum -y install mysql-community-server
sudo systemctl start mysqld
sudo systemctl enable mysqld
Sau khi cài đặt sẽ mặc định sẽ có tài khoản và password root tạm thời, thực hiện theo các bước để đặt lại password.
cat /var/log/mysqld.log | grep "temporary password"
Output:
[Note] A temporary password is generated for root@localhost: Gm1tZi&9Q?UG
Ở đây password tạm thời được generate là Gm1tZi&9Q?UG. Đặt lại password mới và tạo file save password.
mysql_passwd="NEW_PASSWORD"
echo "ALTER USER 'root'@'localhost' IDENTIFIED BY '$mysql_passwd'; flush privileges;" > save_password.sql
Giảm độ khó của password (Chấp nhận những password đơn giản). Không cần set dòng này nếu mật khẩu của bạn đủ mạnh (Bao gồm số, chữ thường, chữ Hoa và các ký tự đặc biệt).
echo "validate_password_policy=LOW" >> /etc/my.cnf
Khởi động lại và kiểm tra status của dịch vụ.
sudo systemctl restart mysqld
sudo systemctl status mysqld
Gán file save password được tạo ở phía trên vào để thay đổi mật khẩu mới.
mysql -u root --password=$temp_password --connect-expired-password < save_password.sql
Hoàn tất các bước trên và tiến hành đăng nhập.
mysql -uroot -p
Kết quả đăng nhập thành công.
Kiểm tra user của database.
Cấp quyền cho user để có thể kết nối vào server để có thể đăng nhập được từ hệ thống server khác.
GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO 'root'@'%' IDENTIFIED BY 'NEW_PASWORD';
FLUSH PRIVILEGES;FLUSH PRIVILEGES;
Gán IP public của vps hoặc IP localhost default 127.0.0.1
sudo vi /etc/my.cnf
Sau đó đặt IP address ở cuối file. Ở đây ví dụ sử dụng IP public của vps.
#bind-address = xxx.122.221.xxx
Các bước trên đã cài đặt và cấu hình cần thiết cho server trên CentOS 7. Các bạn có thể dùng nhiều cách để kết nối đến nó như có thể quản lý trực tiếp bằng console ssh, sử dụng phpMyAdmin, sử dụng công cụ SQL Buddy, v.v. Đối với các hình thức trên chúng ta cần lưu ý về việc chỉnh sửa quyền đăng nhập của user vì có thể chúng được thực hiện trên localhost hoặc ngoài localhost của server.
Tổng kết
Ở bài viết này, chúng tôi đã hướng dẫn cho bạn các bước để có thể cài đặt hoàn chỉnh trên CentOS 7 và gợi ý các công cụ có thể hỗ trợ được. Mọi thắc mắc các bạn có thể để lại comment. Chúc quý vị có một cuộc sống ý nghĩa!
Tham khảo thêm các bài viết khác tại đây!
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm cách cài phpMyAdmin ở đây: https://howto.nsupport.asia/huong-dan-cai-dat-phpmyadmin-sql-tren-centos-7/
Một số nguồn tham khảo:
Leave A Comment?